PHÒNG GD&ĐT ĐIỆN BIÊN TRƯỜNG PTDTBT TH MƯỜNG PỒN Số:…/KH-THPL | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Mường Pồn, ngày 24 tháng 8 năm 2021 |
KẾ HOẠCH
CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN TRƯỜNG PTDTBT TH MƯỜNG PỒN
GIAI ĐOẠN 2021-2025.
Căn cứ Luật Giáo dục số 43/2019/QH 14;
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp số 74/2014/QH 13.
Căn cứ Thông tư số 28/2020/TT-BGD&ĐT ngày 04/9/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Thông tư Ban hành Điều lệ trường Tiểu học;
Căn cứ Thông tư số 17/2018/TT-BGD&ĐT ngày 28/8/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận trường chuẩn quốc gia đối với trường tiểu học;
Căn cứ Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo;
Căn cứ Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28/11/2014 của Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông;
Căn cứ Nghị quyết số 44/NQ-CP ngày 09/6/2014 của Chính phủ về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo;
Căn cứ Thông tư số 14/2018/TT-BGDĐT ngày 20/7/2018 Thông tư Ban hành quy định Chuẩn Hiệu trưởng cơ sở giáo dục phổ thông.
Căn cứ Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28/12/2017 về Quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
Căn cứ Nghị định 71/2020/NĐ-CP về lộ trình nâng chuẩn giáo viên.
Căn cứ tình hình thực tế của địa phương và của đơn vị, Trường PTDTBT TH Mường Pồn xây dựng kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2021-2025 và tầm nhìn năm 2030 cụ thể như sau:
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Bối cảnh ra đời
Trường Tiểu học Mường Pồn được thành lập năm 2001 theo Quyết định số 1021/QĐ-UBND, ngày 12/7/2001 của Ủy ban nhân dân huyện Điện Biên, đến năm 2017 theo quyết định số 425/QĐUBND ngày 14/02/2017 được công nhận thành trường PTDTBT TH Mường Pồn. Trong những năm vừa qua, luôn là trường có chất lượng. Trường được công nhận lại chuẩn Quốc gia mức độ 1 năm 2011; Nhà trường đang từng bước phát triển bền vững và ngày càng trưởng thành, đã, đang và sẽ trở thành một ngôi trường có chất lượng giáo dục tốt, một địa chỉ đáng tin cậy của cha mẹ học sinh và học sinh.
Từ khi thành lập đến nay, trường luôn đạt các thành tích tốt trong công tác thi đua dạy và học. Nhà trường có nhiều giáo viên, học sinh giỏi cấp huyện, cấp tỉnh. Hàng năm, nhà trường luôn đạt chuẩn về công tác PCGDTH mức độ 3. Duy trì và nâng cao chất lượng tiêu chuẩn XMC mức độ 2. Chất lượng giáo dục học sinh luôn ổn định và phát triển. Nhà trường luôn duy trì giữ vững danh hiệu tập thể Tiên tiến; Tập thể Lao động Xuất sắc của UBND tỉnh;
Những năm gần đây nhà trường đã khẳng định được vị thế của mình so với các trường trong xã và huyện, là địa chỉ đáng tin cậy về chất lượng giáo dục. Đã có nhiều thầy cô đạt giải cao trong các kì thi giáo viên giỏi các cấp; nhiều em học sinh đạt giải trong các cuộc thi do cấp trên tổ chức. Cán bộ quản lý được đánh giá có nghiệp vụ quản lý vững vàng.
Nhà trường đang từng bước phát triển bền vững và ngày càng trưởng thành, đã, đang và sẽ trở thành một ngôi trường có chất lượng giáo dục tốt, một địa chỉ đáng tin cậy của cha mẹ học sinh và học sinh.
Cơ sở vật chất nhà trường được đầu tư xây dựng khang trang, có sân chơi bãi tập, cảnh quan trường lớp xanh, sạch, đẹp, an toàn. Trang thiết bị dạy học dần được đầu tư, bổ sung theo hướng hiện đại đáp ứng tốt cho công tác đổi mới phương pháp dạy học và các hoạt động giáo dục của nhà trường.
Kế hoạch chiến lược nhà trường là quá trình kế thừa phát huy và phát triển kế hoạch chiến lược nhà trường giai đoạn 2015-2020, nhằm xác định rõ định hướng, mục tiêu chiến lược và các giải pháp chủ yếu trong quá trình vận động và phát triển, là cơ sở quan trọng cho các quyết sách của Hội đồng trường và hoạt động của cán bộ quản lý cũng như toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân nhân viên và học sinh nhà trường để phấn đấu vươn lên. Xây dựng và triển khai Kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường đoạn 2021-2026 và tầm nhìn đến năm 2030 của Trường PTDTBT TH Mường Pồn hoạt động có ý nghĩa quan trọng trong việc thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo để đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài nhằm phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá của đất nước, hội nhập với các nước trong khu vực và thế giới.
2. Chức năng, nhiệm vụ của nhà trường
Nhà trường thực hiện chức năng, nhiệm vụ theo đúng Điều 3, Thông tư số 28/2020 của Bộ GD&ĐT ngày 04 tháng 9 năm 2020 Thông tư ban hành điều lệ trường Tiểu học.
3. Quá trình hình thành và phát triển của nhà trường
Trường Tiểu học Mường Pồn được thành lập năm 2001 theo Quyết định số 1021/QĐ-UBND, ngày 12/7/2001 của Ủy ban nhân dân huyện Điện Biên, đến năm 2017 theo quyết định số 425/QĐUBND ngày 14/02/2017 được công nhận thành trường PTDTBT TH Mường Pồn. Năm 2001, trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 1. Năm 2015 trường đạt Kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ III.
4. Thành tích đạt được
Từ năm 2011 nhà trường được công nhận trường tiểu học đạt chuẩn Quốc gia mức độ 1; Từ năm 2001 đến năm 2014 đều được công nhận là trường tiên tiến cấp huyện, năm 2015 được công nhận là trường Xuất sắc cấp tỉnh, từ năm 2016 đến năm 2020 nhà trường được công nhận là trường Lao động tiên tiến cấp huyện, năm 2021 được công nhận là trường Tập thể lao động xuất sắc được nhận bằng khen UBND tỉnh Điện Biên.
Chi bộ nhà trường liên tục là chi bộ trong sạch vững mạnh. Được Đảng ủy xã Mường Pồn, huyện ủy Điện Biên tặng giấy khen.
5. Nhu cầu phát triển của nhà trường đáp ứng nhiệm vụ được giao và hội nhập quốc tế
Trong mọi hoàn cảnh khó khăn vẫn phải tạo dựng được môi trường học tập có nề nếp, kỷ cương; có chất lượng giáo dục để mỗi học sinh đều có cơ hội được học tập, rèn luyện và phát triển hết khả năng. Tích cực xây dựng gìn giữ nét đẹp văn hóa truyền thống của dân tộc kết hợp với nét đẹp hiện đại phù hợp với xu thế phát triển của đất nước và của thời đại.
6. Tình hình kinh tế - xã hội của địa phương
Mường Pồn có tổng diện tích tự nhiên là 4.231,22ha. Toàn xã có 14 thôn bản với tổng số hộ là 1.480 hộ và 5.878 nhân khẩu. Xã có 2 dân tộc Thái và Mông cùng sinh sống.
Kinh tế - xã hội của xã Mường Pồn được các cấp, các ngành quan tâm đầu tư và ngày càng phát triển. Quốc phòng được xây dựng vững mạnh, an ninh trật tự ổn định, đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân ngày càng được nâng lên, quyền làm chủ của nhân dân được phát huy, đoàn kết dân tộc được duy trì và mở rộng.
II. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG KẾT QUẢ GIÁO DỤC CỦA NHÀ TRƯỜNG
1. Những ưu điểm
- Tổ chức và quản lý nhà trường
Trường Tiểu học Mường Pồn được thành lập năm 2001 theo Quyết định số 1021/QĐ-UBND, ngày 12/7/2001 của Ủy ban nhân dân huyện Điện Biên, đến năm 2017 theo quyết định số 425/QĐUBND ngày 14/02/2017 được công nhận thành trường PTDTBT TH Mường Pồn
Ngay từ ngày mới thành lập, nhà trường có đủ cơ cấu tổ chức bộ máy theo đúng quy định của Điều lệ trường Tiểu học. Trường được đặt ở khu trung tâm xã , có đủ 5 khối lớp (từ khối lớp 1 đến khối lớp 5). Các tổ chuyên môn, đoàn thể của trường được thành lập theo đúng quy định. Hàng năm nhà trường đã không ngừng phát huy thành tích đã đạt được, chủ động tích cực sáng tạo trong việc xây dựng kế hoạch, triển khai và thực hiện kế hoạch. Nhà trường luôn quan tâm tạo điều kiện cho đội ngũ giáo viên nâng cao trình độ kiến thức, chuyên môn nghiệp vụ để đáp ứng nhu cầu công việc. Vì vậy trong những năm qua công tác tổ chức và quản lý nhà trường ổn định và không ngừng đổi mới, phát triển về chất lượng. Hàng năm, trường đã triển khai một cách thường xuyên, hiệu quả công tác tập huấn chuyên môn để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên trong đơn vị.
- Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên nhà trường
| Tổng số | Nữ | Dân tộc | Trình độ đào tạo | Ghi chú | ||||
Th. sĩ | ĐH | CĐ | TC | Khác |
| ||||
CBQL | 3 | 1 | 0 | 1 | 2 | 0 | 0 | 0 |
|
GV | 25 | 15 | 4 | 0 | 22 | 3 | 0 | 0 |
|
NV | 5 | 2 | 1 | 0 | 1 | 2 | 1 | 1 |
|
Tổng | 33 | 18 | 5 | 1 | 25 | 5 | 1 | 1 |
|
- Cơ cấu đội ngũ giáo viên.
CBQL | Giáo viên | ||||||
TS | Tiểu học | Thể dục | Âm nhạc | Mĩ thuật | Tin | NN | |
3 | 25 | 19 | 1 | 1 | 1 | 1 | 2 |
- Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học
Hiện trạng | Số lượng | Diện tích (m2) | Ghi chú |
Khuôn viên | 5 | 11034 |
|
Khối phòng học | 19 | 570 | Kiên cố |
Khối phòng phục vụ học tập |
|
|
|
- Phòng giáo dục Mĩ thuật | 1 | 34 | |
- Phòng giáo dục Âm nhạc | 1 | 34 | |
- Phòng tin học | 1 | 34 | |
- Phòng ngoại ngữ | 1 | 34 | |
- Thư viện | 1 | 34 | |
- Phòng thiết bị giáo dục | 1 | 17 | |
- Phòng truyền thống và HĐ Đội | 1 | 30 | |
Khối phòng hành chính quản trị |
|
| |
- Phòng Hiệu trưởng | 1 | 17 | |
- Phòng Phó Hiệu trưởng | 1 | 17 | |
- Phòng họp |
|
|
|
- Phòng công vụ | 10 | 170 | |
- Văn phòng | 1 | 30 | |
- Phòng Y tế | 1 | 17 | |
- Kho | 1 | 40 | |
- Phòng bảo vệ | 1 | 14 | |
- Phòng ăn, nghỉ phục vụ bán trú | 8 | 260 | |
- Nhà vệ sinh dành cho giáo viên | 1 | 30 | |
- Nhà vệ sinh dành cho học sinh | 3 | 100 | |
- Tường rào | 3 | 397 | |
- Hệ thống nước tự chẩy | 1 | 800` | |
- Sân chơi | 5 | 2009 | |
- Công trình thể thao |
|
|
|
+ Bể bơi |
|
|
|
+ Sân thể thao | 1 | 120 |
|
Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học bước đầu đã đáp ứng được yêu cầu dạy và học trong giai đoạn hiện tại.
- Tham mưu, phối hợp thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ giáo dục
Làm tốt công tác tham mưu với cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương trong công tác huy động học sinh ra lớp; tuyên truyền các chủ trương của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Sở GD, Phòng GD&ĐT về Chương trình GDPT 2018, chương trình Tiếng Anh bắt buộc, Tiếng Anh tự chọn, chương trình Giáo dục địa phương Tỉnh Điện Biên.
- Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục - Năm 2020:
*Chất lượng môn Toán và Tiếng Việt:
Lớp 1: TS 122
STT | Môn học | Hoàn thành tốt | Hoàn thành | Chưa hoàn thành | |||
SL | % | SL | % | SL | % | ||
1 | Tiếng việt | 79 | 65 | 42 | 34,2 | 1 | 0,8 |
2 | Toán | 79 | 65 | 42 | 34,2 | 1 | 0,8 |
Lớp 2,3,4,5 : TS 470
STT | Môn học | Hoàn thành tốt | Hoàn thành | Chưa hoàn thành | |||
SL | % | SL | % | SL | % | ||
1 | Tiếng việt | 148 |
| 321 |
| 1 |
|
2 | Toán | 187 |
| 283 |
| 0 |
|
*Kết quả về năng lực
Lớp 1: TS 122
STT | Năng lực | Tốt | Đạt | Cần cố gắng | |||
SL | % | SL | % | SL | % | ||
1 | Tự chủ và tự học | 83 | 68 | 38 | 31 | 1 | 0,8 |
2 | Giao tiếp hợp tác | 81 | 66,4 | 40 | 33 | 1 | 0,8 |
3 | Giải quyết vấn đề và sáng tạo | 79 | 65 | 42 | 34,4 | 1 | 0,8 |
Lớp 2,3,4,5: TS 470
STT | Năng lực | Tốt | Đạt | Cần cố gắng | |||
SL | % | SL | % | SL | % | ||
1 | Tự phục vụ tự quản | 305 | 65 | 165 | 35 |
|
|
2 | Hợp tác | 262 | 55,8 | 207 | 44 | 1 | 0,2 |
3 | Tự học và giải quyết vấn đề | 196 | 41,7 | 273 | 58,1 | 1 | 0,2 |
*Kết quả về phẩm chất
Lớp 1: TS 122
STT | Phẩm chất | Tốt | Đạt | Cần cố gắng | |||
SL | % | SL | % | SL | % | ||
1 | Yêu nước | 118 | 96,7 | 4 | 3,3 | 0 |
|
2 | Nhân ái | 120 | 98,4 | 2 | 1,6 | 0 |
|
3 | Chăm chỉ | 90 | 73,8 | 31 | 25,4 | 1 | 0,8 |
4 | Trung thực | 102 | 83,6 | 19 | 15,6 | 1 | 0,8 |
5 | Trách nhiệm | 95 | 77,9 | 26 | 21,3 | 1 | 0,8 |
Lớp 2,3,4,5: TS 470
STT | Phẩm chất | Tốt | Đạt | Cần cố gắng | |||
SL | % | SL | % | SL | % | ||
1 | Chăm học, chăm làm | 283 | 60 | 187 | 40 | 0 |
|
2 | Tự tin, trách nhiệm | 307 | 65,3 | 163 | 34,7 | 0 |
|
3 | Trung thực, kỉ luật | 362 | 77 | 108 | 23 | 0 |
|
4 | Đoàn kết, yêu thương | 426 | 90,6 | 44 | 9,4 | 0 |
|
2. Những hạn chế, yếu kém
- Tổ chức quản lý của Ban Giám hiệu: Còn đôi khi nể nang trong một số nội dung đánh giá chất lượng của đội ngũ CBGV,NV.
- Đội ngũ giáo viên, nhân viên: Một số giáo viên chưa thực sự đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục, còn hạn chế về chuyên môn, năng lực sư phạm, ý thức tự học, tự bồi dưỡng chưa cao, ứng dụng CNTT còn hạn chế, thực hiện áp dụng PP dạy học chuyển biến chậm. tính tự giác trong tự học tự bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn còn hạn chế.
- Chất lượng học sinh: Là xã thuộc vùng biên giới thuần nông thôn. Đời sống của nhân dân còn khó khăn, một số phụ huynh chưa thực sự quan tâm đến việc học tập của con em mình nên ảnh hưởng không nhỏ đến chất lượng học tập của các em, nhất là học sinh tại điểm bản cách xa trung tâm.
- Cơ sở vật chất: Còn nhiều phòng học và các phòng chức năng là nhà cấp 4, diện tích chật hẹp, phần nào chưa đáp ứng được đổi mới giáo dục, tường, trần nhà một số lớp học đã bị hỏng ...
3. Nguyên nhân của những hạn chế yếu kém
4. Các vấn đề cần giải quyết trong giai đoạn 2021-2025
Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý và tổ chức các hoạt động giáo dục. Tích cực đổi mới phương pháp dạy học và đánh giá học sinh theo hướng phát huy tính tích cực chủ động sáng tạo của học sinh. Đẩy mạnh việc “Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”, cuộc vận động “Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo” và phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”.
Tăng cường giáo dục rèn luyện kĩ năng sống cho học sinh, tổ chức nhiều hoạt động dạy học, giáo dục và giao lưu để các em có khả năng thích ứng với môi trường, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện trong nhà trường.
Huy động các nguồn lực trong xã hội nhằm phát triển nhà trường, vì đây là yếu tố khách quan quyết định thành công của nhà trường. Trọng tâm của giai đoạn này là ngoài việc đẩy mạnh các biện pháp huy động nhân lực, vật lực, tài lực, tin lực từ nội tại bên trong thì phải có biện pháp tăng cường việc huy động các nguồn lực phong phú từ bên ngoài nhà trường để tạo điều kiện đảm bảo cho nhà trường phát triển ổn định và bền vững.
III. ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC
1. Tầm nhìn
Phấn đấu đến năm 2025, Trường PTDTBT TH Mường Pồn phấn đấu trở thành một ngôi trường có chất lượng giáo dục tốt, duy trì và phát triển chất lượng đạt kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ 3, trường chuẩn mức độ 2, đào tạo được những học sinh mạnh khỏe về thể chất, mạnh mẽ về trí lực, học sinh có cơ hội phát triển tài năng, có khả năng thích ứng mạnh mẽ để trở thành những công dân tốt, có thể chất khỏe mạnh, tâm hồn trong sáng phù hợp với xu thế phát triển của xã hội đáp ứng được sự phát triển giáo dục của xã nhà. Phấn đấu trường là một trong những trường mà học sinh sẽ lựa chọn để học tập và rèn luyện, nơi giáo viên và học sinh luôn có khát vọng vươn cao.
2. Sứ mệnh
Xây dựng chiến lược phát triển Trường PTDTBT TH Mường Pồn nhằm tạo dựng được môi trường học tập nền nếp, kỷ cương và có chất lượng cao. Giáo dục học sinh tính năng động, sáng tạo, tự chủ, sống biết chia sẻ, có trách nhiệm và hòa nhập tốt trong cộng đồng, có khả năng giải quyết vấn đề, vượt qua rào cản tâm lí để mỗi học sinh đều có cơ hội phát triển tài năng và tư duy sáng tạo. Học sinh biết ứng dụng những kiến thức và kỹ năng đã học vào trong cuộc sống.
3. Giá trị cốt lõi
Nhà trường đẩy mạnh công tác tự học, tự bồi dưỡng để nâng cao năng lực chuyên môn, tăng cường tuyên truyền, giáo dục tính kỷ luật, tinh thần trách nhiệm, đoàn kết, hợp tác, sáng tạo, tình thương yêu, lòng tự trọng, nhân ái, bao dung độ lượng cho đội ngũ CB, GV, NV và học sinh nhằm tổ chức tốt các hoạt động giáo dục toàn diện, giáo dục kĩ năng sống thân thiện, khôn khéo và khát vọng vươn lên; nâng cao chất lượng giáo dục đại trà, bồi dưỡng và phấn đấu có nhiều học sinh năng khiếu, nâng cao hiệu quả đào tạo.
Nâng cao chất lượng tổ chức các cuộc họp, phát huy dân chủ cơ sở, để xây dựng các tổ chức, đoàn thể trong nhà trường ngày một vững mạnh.
Xây dựng môi trường sư phạm lành mạnh, trường học xanh, sạch, đẹp, an toàn, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện học sinh.
IV. MỤC TIÊU
- Mục tiêu dài hạn
Đến năm 2025, nhà trường phấn đấu đạt được các mục tiêu sau:
1.1. Phát triển trường chất lượng cao: Trường PTDTBT TH Mường Pồn phấn đấu trường chất lượng tốt; duy trì trường chuẩn quốc gia mức độ 2 và kiểm định chất lượng giáo dục mức độ 3.
Triển khai tốt Chương trình hành động của Bộ Giáo dục và Đào tạo thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo; Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28/11/2014 của Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông;Nghị quyết số 44/NQ-CP ngày 09/6/2014 của Chính phủ về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo;
Tiếp tục tổ chức tuyên truyền và đẩy mạnh việc “Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”, gắn với cuộc vận động “Mỗi thầy giáo, cô giáo là tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo” và phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”.
1.2. Trình độ chuyên môn cán bộ quản lý giáo viên
Có 90% số giáo viên đạt giáo viên dạy giỏi cấp trường; ít nhất 30% trở lên giáo viên đạt giáo viên dạy giỏi từ cấp huyện trở lên, trong đó ít nhất 10% trở lên giáo viên đạt giáo viên giỏi cấp Tỉnh; có 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên đạt chuẩn và trên chuẩn về trình độ;
Chỉ đạo giáo viên tập trung đổi mới phương pháp và kĩ thuật dạy học, hướng dẫn học sinh cách học, cách tìm ra kiến thức mới; đổi mới cách đánh giá kết quả học tập của học sinh; chú trọng công tác đào tạo và bồi dưỡng học sinh năng khiếu; khuyến khích học sinh nghiên cứu khoa học, vận dụng lý thuyết vào thực tế; chú trọng công tác giáo dục đạo đức, giáo dục kĩ năng sống cho học sinh.
Xây dựng nhà trường có uy tín về chất lượng giáo dục cao và toàn diện, từng bước tiếp cận với mô hình giáo dục hiện đại, tiên tiến phù hợp với xu thế phát triển của đất nước và thời đại, phù hợp với tình hình thực tế của địa phương. Là địa chỉ tin cậy cho các bậc phụ huynh khi gửi con vào học tập.
1.3. Chất lượng học sinh
Không có học sinh bỏ học; học sinh hoàn thành chương trình lớp học đạt 100%; học sinh hoàn thành chương trình tiểu học đạt 100%; học sinh khen thưởng cuối năm đạt ít nhất 75%.
Học sinh học đúng độ tuổi 100%. Hiệu quả đào tạo đạt 100%.
1.4. Thư viện và thiết bị dạy học
Trang bị các thiết bị dạy học theo hướng hiện đại, bàn học, hệ thống chiếu sáng theo quy chuẩn.
1.5. Cơ sở vật chất trường lớp học
Phòng chức năng, phòng làm việc được sửa chữa, lát gạch sân trường sạch đẹp.
2. Mục tiêu ngắn hạn
2.1. Năm học 2021-2022 trường PTDTBT TH Mường Pồn phấn đấu hoàn thành thắng lợi các mục tiêu kế hoạch ngắn hạn, được công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục với các tiêu chí quan trọng sau:
- Duy trì Trường Tiểu học đạt chuẩn Quốc gia mức độ I, kiểm định chất lượng giáo dục mức độ 3.
- Củng cố, duy trì các điều kiện PCGDTH mức độ III.
- Tỷ lệ học sinh lên lớp, HTCTTH đạt 97% trở lên.
- Tỷ lệ học sinh lưu ban không quá 1%, không có học sinh bỏ học.
- Danh hiệu thi đua: HS đạt danh hiệu HS HTXS các nội dung học tập và rèn luyện từ 25% trở lên; HSHTT các môn học từ 40% trở lên.
- Có 100% học sinh xếp loại Đạt về các năng lực, phẩm chất.
- Trình độ đào tạo của cán bộ, GV đạt trình độ chuẩn và trên chuẩn 79%, trong đó 3% cán bộ, giáo viên đạt trình độ trên chuẩn.
- Tỷ lệ GV dạy giỏi cấp huyện 25% trở lên.
- Đánh giá chuẩn nghề nghiệp GVTH có 80% xếp loại khá trở lên, trong đó 30% xếp loại Tốt; không có gv xếp loại chuẩn nghề nghiệp chưa đạt.
- Cơ sở vật chất đảm bảo theo quy định trường chuẩn mức độ I.
2.2. Năm học 2022-2023 trường PTDTBT TH Mường Pồn phấn đấu hoàn thành thắng lợi mục tiêu kế hoạch với các tiêu chí quan trọng sau:
- Duy trì Trường Tiểu học đạt chuẩn Quốc gia mức độ I, kiểm định chất lượng giáo dục mức độ 3.
- Củng cố, duy trì các điều kiện PCGDTH mức độ III.
- Tỷ lệ học sinh lên lớp, HTCTTH đạt 98% trở lên.
- Tỷ lệ học sinh lưu ban không quá 1%, không có học sinh bỏ học.
- Danh hiệu thi đua: HS đạt danh hiệu HS HTXS các nội dung học tập và rèn luyện từ 27% trở lên; HSHTT các môn học từ 45% trở lên.
- Có 100% học sinh xếp loại Đạt về các năng lực, phẩm chất.
- Trình độ đào tạo của cán bộ, GV đạt trình độ chuẩn và trên chuẩn 80%, trong đó 3% cán bộ, giáo viên đạt trình độ trên chuẩn.
- Tỷ lệ GV dạy giỏi cấp huyện, cấp tỉnh 30% trở lên.
- Đánh giá chuẩn nghề nghiệp GVTH có 85% xếp loại khá trở lên, trong đó 30% xếp loại Tốt; không có gv xếp loại chuẩn nghề nghiệp Chưa đạt.
- Cơ sở vật chất đảm bảo theo quy định trường chuẩn mức độ I.
2.3. Năm học 2023-2024, trường PTDTBT TH Mường Pồn phấn đấu hoàn thành thắng lợi mục tiêu kế hoạch với các tiêu chí quan trọng sau:
+ Chất lượng giáo dục được khẳng định.
+ Thương hiệu nhà trường được nâng lên.
- Duy trì Trường Tiểu học đạt chuẩn Quốc gia mức độ I, kiểm định chất lượng giáo dục mức độ 3.
- Củng cố, duy trì các điều kiện PCGDTH mức độ III.
- Tỷ lệ học sinh lên lớp, HTCTTH đạt 99% trở lên.
- Tỷ lệ học sinh lưu ban không quá 0,1%, không có học sinh bỏ học.
- Danh hiệu thi đua: HS đạt danh hiệu HS HTXS các nội dung học tập và rèn luyện từ 25% trở lên; HSHTT các môn học từ 45% trở lên.
- Có 100% học sinh xếp loại Đạt về các năng lực, phẩm chất.
- Trình độ đào tạo của cán bộ, GV đạt trình độ chuẩn và trên chuẩn 100%, trong đó ít nhất 7% cán bộ, giáo viên đạt trình độ trên chuẩn.
- Tỷ lệ GV dạy giỏi cấp huyện, cấp tỉnh đạt 35% trở lên.
- Đánh giá chuẩn nghề nghiệp GVTH có 87% xếp loại khá trở lên, trong đó 35% xếp loại Tốt; không có gv xếp loại chuẩn nghề nghiệp Chưa đạt.
- Cơ sở vật chất đảm bảo theo quy định trường chuẩn mức độ I.
2.4. Năm học 2024-2025, trường PTDTBT TH Mường Pồn phấn đấu hoàn thành thắng lợi mục tiêu kế hoạch với các tiêu chí quan trọng sau:
- Trường có cơ sở vật chất khang trang, đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên đủ về số lượng, có năng lực chuyên môn tốt, thân thiện với học sinh và phấn đấu trường chất lượng tốt; trường đạt chuẩn Quốc gia mức độ 1 để mỗi học sinh có cơ hội phát triển tài năng, có khả năng thích ứng mạnh mẽ để trở thành những công dân tốt, có thể chất khỏe mạnh, tâm hồn trong sáng phù hợp với xu thế phát triển của xã hội; Là một trong những trường mà học sinh sẽ lựa chọn để học tập và rèn luyện, nơi giáo viên và học sinh luôn có khát vọng vươn cao. Cụ thể:
- Củng cố, duy trì các điều kiện PCGDTH mức độ III.
- Tỷ lệ học sinh lên lớp, HTCTTH đạt 100%.
- Không có học sinh lưu ban, không có học sinh bỏ học.
- Danh hiệu thi đua: HS đạt danh hiệu HS HTXS các nội dung học tập và rèn luyện từ 37% trở lên; HSHTT các môn học từ 45% trở lên.
- Có 100% học sinh xếp loại Đạt về các năng lực, phẩm chất.
- Trình độ đào tạo của cán bộ, GV đạt trình độ chuẩn và trên chuẩn 100%, trong đó ít nhất 7% cán bộ, giáo viên đạt trình độ trên chuẩn.
- Tỷ lệ GV dạy giỏi cấp huyện, cấp tỉnh 35% trở lên.
- Đánh giá chuẩn nghề nghiệp GVTH có 90% xếp loại khá trở lên, trong đó 40% xếp loại Tốt; không có GV xếp loại chuẩn nghề nghiệp chưa đạt.
- Cơ sở vật chất đảm bảo theo quy định trường chất lượng cao, trường chuẩn mức độ I.
2.5. Năm học 2025-2026, trường PTDTBT TH Mường Pồn phấn đấu hoàn thành thắng lợi mục tiêu kế hoạch với các tiêu chí quan trọng sau:
- Trường có cơ sở vật chất khang trang, đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên đủ về số lượng, có năng lực chuyên môn tốt, thân thiện với học sinh và duy trì trường chất lượng cao, trường đạt chuẩn Quốc gia mức độ 2 để mỗi học sinh có cơ hội phát triển tài năng, có khả năng thích ứng mạnh mẽ để trở thành những công dân tốt, có thể chất khỏe mạnh, tâm hồn trong sáng phù hợp với xu thế phát triển của xã hội; Là một trong những trường mà học sinh sẽ lựa chọn để học tập và rèn luyện, nơi giáo viên và học sinh luôn có khát vọng vươn cao. Cụ thể:
- Củng cố, duy trì các điều kiện PCGDTH mức độ III.
- Tỷ lệ học sinh lên lớp, HTCTTH đạt 100%.
- Không có học sinh lưu ban, không có học sinh bỏ học.
- Danh hiệu thi đua: HS đạt danh hiệu HS HTXS các nội dung học tập và rèn luyện từ 35% trở lên; HSHTT các môn học từ 45% trở lên.
- Có 100% học sinh xếp loại Đạt về các năng lực, phẩm chất.
- Trình độ đào tạo của cán bộ, GV đạt trình độ chuẩn và trên chuẩn 100%, trong đó ít nhất 8% cán bộ, giáo viên đạt trình độ trên chuẩn.
- Tỷ lệ GV dạy giỏi cấp huyện, cấp tỉnh 35% trở lên.
- Đánh giá chuẩn nghề nghiệp GVTH có 100% xếp loại khá trở lên, trong đó 40% xếp loại Tốt; không có gv xếp loại chuẩn nghề nghiệp Đạt và Chưa đạt.
- Cơ sở vật chất đảm bảo theo quy định trường chất lượng cao, trường chuẩn mức độ II.
DỰ KIẾN QUI MÔ TRƯỜNG LỚP 2021 - 2025
Năm học | HS lớp 1/lớp | HS lớp2/lớp | HS lớp 3/lớp | HS lớp 4/lớp | HS lớp 5/lớp | Tổng HS/tổng lớp | Bình quân HS/lớp | Theo chuẩn (35hs/lớp) |
2021-2022 | 109/5 lớp | 121/5 lớp | 99/3 lớp | 155/5 lớp | 109/5 lớp | 593/23 lớp | 25,8HS/lớp |
|
2022-2023 | 98/5 lớp | 109/5 lớp | 121/5 lớp | 99/3 lớp | 155/5 lớp | 582/23 lớp | 25,3HS/lớp |
|
2023-2024 | 103/5 lớp | 98/4 lớp | 109/5 lớp | 121/5 lớp | 99/3 lớp | 530/22 lớp | 24,1HS/lớp |
|
2024-2025 | 101/5 lớp | 103/5 lớp | 98/4 lớp | 109/5 lớp | 121/5 lớp | 532/24 lớp | 22,2HS/lớp |
|
2025-2026 |
|
|
|
|
|
|
|
|
V. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác tổ chức và quản lý nhà trường
Coi trọng giáo dục đạo đức, nhân cách cho HS.
Nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục toàn diện, đặc biệt là chất lượng giáo dục đạo đức và chất lượng văn hoá. Đổi mới phương pháp dạy học và đánh giá xếp loại học sinh phù hợp với mục tiêu, nội dung chương trình và đối tượng học sinh. Đổi mới các hoạt động giáo dục, hoạt động tập thể, gắn học với hành, lý thuyết với thực tiễn; giúp học sinh có được những kỹ năng sống cơ bản.
2. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
GV chủ động vận dụng các PPDH một các linh hoạt theo hướng tích cực hoá hoạt động của HS. Sử dụng bài giảng điện tử, ứng dụng CNTT trong dạy học một cách hợp lí và hiệu quả. Đầu tư thời gian, động viên, khích lệ, khen thưởng kịp thời giáo viên cả về vật chất và tinh thần để GV tham gia dự thi các hội thi chuyên môn, nghiệp vụ có hiệu quả.
Các tổ chuyên môn thực hiện thường xuyên việc dự giờ, trao đổi, thảo luận, rút kinh nghiệm cho các thành viên, đặc biệt là các giáo viên trẻ...
Sử dụng thường xuyên, có hiệu quả đồ dùng thiết bị dạy học, tạo thói quen sử dụng ĐDDH trong GV, từ đó có kinh nghiệm trong dạy học và nâng cao hiệu quả tiết dạy.
Thực hiện đánh giá cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên theo chuẩn nghề nghiệp, đánh giá viên chức hàng năng một cách khách quan, dân chủ, chính xác; xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng và quy hoạch một cách khoa học, có tầm nhìn dài hạn.
3. Đầu tư cơ sở vật chất và trang thiết bị giáo dục
Xây dựng cơ sở vật chất trang thiết bị giáo dục theo hướng chuẩn hoá, xã hội hoá, hiện đại hoá. Bảo quản và sử dụng hiệu quả, lâu dài.
Tham mưu Phòng Giáo dục và Đào tạo đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị cho nhà trường như: sửa chữa phòng học, phòng làm việc. Quy hoạch lại sân trường xanh sạch đẹp. Quy hoạch sân chơi, bãi tập tiện lợi, đúng quy định. Bổ sung trang bị các thiết bị dạy học công nghệ theo hướng hiện đại, bàn học, hệ thống chiếu sáng theo quy chuẩn.
Huy động các nguồn đóng góp của các bậc phụ huynh, các nguồn tài trợ của các tổ chức, cá nhân để thực hiện các sửa chữa nhỏ, xây dựng môi trường xanh - sạch - đẹp. Thường xuyên kiểm tra, thống kê thiết bị, đồ dùng dạy học, phân loại các đồ dùng hư hỏng để có kế hoạch mua sắm, sửa chữa bổ sung các thiết bị theo hướng hiện đại.
4. Làm tốt công tác tham mưu, phối hợp thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ giáo dục
Huy động các nguồn lực của xã hội, cá nhân, tổ chức, những người có tâm huyết với sự nghiệp giáo dục tham gia vào việc phát triển nhà trường.
- Về nguồn lực tài chính:
+ Ngân sách Nhà nước.
+ Ngoài ngân sách “Từ xã hội, PHHS, , cơ quan, tổ chức, cá nhân…”
- Nguồn lực vật chất:
+ Khuôn viên, phòng học, phòng làm việc và các công trình phụ trợ.
+ Trang thiết bị giảng dạy, công nghệ phục vụ dạy - học.
- Nguồn lực tinh thần:
Sự quan tâm về những thành tích mà nhà trường đã đạt được thông qua các cuộc họp, tiếp xúc với phụ huynh hoặc các cuộc họp với Đảng uỷ, chính quyền địa phương về các vấn đề có liên quan đến giáo dục.
5. Nâng cao chất lượng hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục
Ưu tiên trong chỉ đạo công tác bồi dưỡng HS năng khiếu, phụ đạo HS chưa hoàn thành, HS khuyết tật học hoà nhập, giáo dục đạo đức, rèn luyện kỹ năng sống, kĩ năng giao tiếp cho HS thông qua việc đổi mới phương pháp quản lý lớp học bằng các biện pháp giáo dục kỉ luật tích cực và các hoạt động giáo dục ngoại khóa khác.
Duy trì dạy 2 buổi/ngày, tạo điều kiện để HS tham gia học các môn tự chọn.
Thực hiện có hiệu quả các hoạt động ngoài giờ lên lớp để vừa nâng cao hiệu quả giáo dục nền nếp, đạo đức cho học sinh vừa nhằm thu hút học sinh đến trường. Quan tâm công tác hoạt động ngoại khoá, tham quan du lịch …
6. Ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin
Triển khai rộng rãi việc ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, tài chính, thư viện - thiết bị, cơ sở vất chất, thông tin mạng, giảng dạy, các hoạt động thi đua, khen thưởng …. góp phần nâng cao chất lượng quản lý, dạy và học. Động viên cán bộ, giáo viên, nhân viên tự học, tự rèn hoặc theo học các lớp bồi dưỡng để sử dụng thành thạo máy vi tính, website, e mail, internet phục vụ cho công việc.
Khai thác triệt để Website của trường và động viên CB-GV-NV tích cực truy cập Website của Phòng Giáo dục và Đào tạo, của Sở Giáo dục và Đào tạo Điện Biên, của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các học liệu trên Hành trang số, các trang Website chính thống khác để khai thác thông tin bổ ích phục vụ cho công tác dạy - học nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện học sinh.
7. Công tác quản lí
Chỉ đạo các bộ phận xây dựng đầy đủ các loại hồ sơ theo quy định đảm bảo tính khoa học, đẹp về hình thức, có chất lượng về nội dung, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt trước khi tổ chức thực hiện và lưu trữ.
Quản lí chuyên môn đúng theo quy chế, đảm bảo nguyên tắc, phù hợp với thực tế nhà trường, luôn có tính sáng tạo, khoa học, có hiệu quả.
Quản lí tài chính, cơ sở vật chất, thiết bị dạy học minh bạch, công khai, dân chủ, hợp lí, tiết kiệm, đúng mục đích, đạt hiệu quả cao.
Xây dựng và thực hiện tốt Quy chế dân chủ, quy định rõ trách nhiệm của từng thành viên trong nhà trường, giữ gìn mối đoàn kết nội bộ. Chấn chỉnh kỷ cương, kỷ luật lao động, đảm bảo nền nếp làm việc, học tập, hội họp khoa học có hiệu quả.
VI. KINH PHÍ THỰC HIỆN
- Kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước
Ngân sách Nhà nước cấp 100% kinh phí.
- Kinh phí từ xã hội hóa và các nguồn hợp pháp khác: Không có.
VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Phổ biến kế hoạch chiến lược nhà trường
Kế hoạch chiến lược được phổ biến rộng rãi tới toàn thể CB-GV-NV nhà trường, cơ quan chủ quản, các tổ chức đoàn thể, nhân dân...
Đăng tải trên Website của nhà trường.
* Giai đoạn 1: Năm 2021.
- Triển khai chiến lược đến toàn thể CB, GV và báo cáo lên các cơ quan quản lý, Đảng ủy, UBND xã Mường Pồn và Phòng Giáo dục và Đào tạo xin ý kiến chỉ đạo.
- Tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng, thu thập ý kiến đóng góp, bổ sung. Xây dựng kế hoạch thực hiện chi tiết các nội dung.
- Hoàn thiện kế hoạch chiến lược trình Phòng Giáo dục và Đào tạo phê duyệt để tổ chức thực hiện.
* Giai đoạn 2: Năm 2022.
Tham mưu, rà soát về việc thực hiện tiến độ kế hoạch, rút kinh nghiệm để triển khai giai đoạn tiếp theo.
* Giai đoạn 3: Năm 2023-2024.
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, quảng bá thương hiệu nhà trường và đẩy nhanh tiến độ thực hiện một cách sáng tạo, linh hoạt, phù hợp với thực tiễn gắn với hiệu quả mang lại. Quan tâm xây dựng CSVC và quy hoạch sân chơi, bãi tập, nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện để đạt các tiêu chí của trường đạt chuẩn Quốc gia mức độ 1.
* Giai đoạn 4: Năm 2025-2026.
Xây dựng CSVC và quy hoạch sân chơi, bãi tập, nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện để đạt các tiêu chí của trường đạt chuẩn Quốc gia mức độ II.
Tổng kết rút kinh nghiệm qua 5 năm triển khai thực hiện kế hoạch. Tham mưu, đề xuất về việc thực hiện tiến độ kế hoạch để làm cơ sở cho việc xây dựng kế hoạch chiến lược 5 năm tiếp theo.
2. Trách nhiệm thực hiện
2.1. Hội đồng trường
Bàn bạc đưa ra các chỉ tiêu giáo dục, thống nhất thực hiện.
2.2. Hiệu trưởng
Tham mưu Đảng ủy xã đưa các chỉ tiêu giáo dục đã được Hội đồng trường thông qua vào Nghị quyết Đảng bộ xã giai đoạn 2021-2026.
Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện xây dựng kế hoạch chiến lược phát triển giai đoạn 2021-2026.
Triển khai kế hoạch chiến lược tới từng cán bộ, giáo viên, nhân viên, PHHS, học sinh.
Có kế hoạch phối hợp, vận động, tuyên truyền tới các tổ chức, đoàn thể và nhân dân. Thành lập Ban chỉ đạo, Ban Kiểm tra và đánh giá thực hiện kế hoạch trong từng năm học.
2.3. Đối với Phó Hiệu trưởng
Theo nhiệm vụ được phân công, giúp Hiệu trưởng tổ chức triển khai từng phần việc cụ thể, đồng thời kiểm tra và đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch, đề xuất những giải pháp để thực hiện.
2.4. Các tổ chuyên môn và đoàn thể trong trường
Tổ chức thực hiện kế hoạch trong tổ; kiểm tra đánh giá việc thực hiện của các thành viên. Tìm hiểu nguyên nhân, đề xuất các giải pháp để thực hiện kế hoạch.
Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng tổ chức xây dựng kế hoạch, chương trình hành động sát với yêu cầu nhiệm vụ đặt ra trong kế hoạch này.
2.5. Đội ngũ giáo viên, nhân viên
Căn cứ kế hoạch chiến lược, kế hoạch năm học của nhà trường để xây dựng kế hoạch công tác của bộ phận, cá nhân theo từng năm học. Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch theo từng học kỳ, năm học. Đề xuất các giải pháp để thực hiện kế hoạch.
2.6. Ban đại diện cha mẹ học sinh và phụ huynh học sinh
Ban đại diện cha mẹ học sinh phối hợp với nhà trường phổ biến, triển khai chiến lược của nhà trường trong các phiên họp cha mẹ học sinh. Đóng góp các giải pháp, phối hợp và hỗ trợ nhà trường thực hiện tốt kế hoạch đề ra.
Hỗ trợ tinh thần, vật chất giúp nhà trường hoàn thành thắng lợi các mục tiêu phát triển từng giai đoạn của Kế hoạch chiến lược.
VIII. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
- Đối với Phòng Giáo dục - Đào tạo huyện Điện Biên:
+ Phê duyệt Kế hoạch chiến lược và chỉ đạo cho trường trong việc thực hiện nội dung theo đúng Kế hoạch các hoạt động nhà trường phù hợp với chiến lược phát triển.
+ Hỗ trợ, hướng dẫn về cơ chế chính sách, tài chính, trang bị đầy đủ cơ sở vật chất, trang thiết bị và nhân sự tạo điều kiện cho nhà trường tổ chức tốt các hoạt động giáo dục để thực hiện các mục tiêu của Kế hoạch chiến lược.
+ Tham mưu lãnh đạo địa phương hỗ trợ, tạo điều kiện cho nhà trường tổ chức tốt các hoạt động giáo dục.
Nơi nhận: - Phòng GD&ĐT; - Đảng ủy xã Mường Pồn. - UBND xã Mường Pồn; - Thành viên Hội đồng trường; - Ban đại diện cha mẹ học sinh; - Lưu: VP. | HIỆU TRƯỞNG
Hà Văn Minh |